KẾ HOẠCH NĂM HỌC KHỐI LÁ 2020-2021

Lượt xem: Lượt tải:


Thông tin Nội dung
Tên tài nguyên KẾ HOẠCH NĂM HỌC KHỐI LÁ 2020-2021
Loại tài nguyên Tài liệu – Giáo trình,
Tên tập tin
Loại tập tin
Dung lượng -1
Ngày chia sẻ 20/08/2020
Lượt xem 351
Lượt tải 9
Xem tài liệu Xem Online
Tải về

PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MN VÀNH KHUYÊN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: /KH-TKLMGVK Bình tân, ngày 27 tháng 8 năm 2020

KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC KHỐI LÁ NĂM HỌC 2020-2021

Căn cứ quyết định 1872/QĐ-UBND của UBND Tỉnh đăk về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2020 -2021
Căn cứ vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2020-2021 của trường Mẫu giáo Vành Khuyên và tình hình thực tế của nhà trường;
Căn cứ vào tình hình thực tế về yêu cầu thực hiện Kế hoạch chăm sóc giáo dục trẻ mầm non dành cho giáo viên trong khối. Nay khối Lá xây dựng kế hoạch Triển khai thực hiện chương trình giáo dục mầm non năm 2020- 2021 như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1/ Giáo viên:
– Đội ngũ giáo viên đứng lớp mẫu giáo 5-6 tuổi: 6 đ/c/ 3 lớp.
– Trong đó 6/6 giáo viên đạt trình độ chuẩn trở lên. Trong đó: Đại học: 3 đ/c; Cao đẳng ; 02 đ/c; Trung cấp: 01 đ/c.
2/ Học sinh:
Tổng số học sinh : 78 cháu . trong đó nữ : 45 cháu
3/ Những thuận lợi:
– Được sự quan tâm chỉ đạo trực tiếp về chuyên môn của Ban giám hiệu nhà trường.
– Đội ngũ giáo viên có trình độ chuẩn trở lên, nhiệt tình, có kinh nghiệm chăm sóc giáo dục trẻ, có tinh thần trách nhiệm cao, có uy tín với phụ huynh.
– Có tinh thần đoàn kết, tinh thần học hỏi cao.
– Cơ sở vật chất trường lớp khang trang sạch sẽ, trang thiết bị tương đối đầy đủ, đáp ứng nhu cầu thực hiện chương trình giáo dục mầm non.
– Được sự quan tâm, phối hợp của phụ huynh nên tỉ lệ trẻ đến trường đông.
2. Khó khăn
– Một số giáo viên còn trẻ, nên việc tiếp cận với chương trình giáo dục mầm non lấy trẻ làm trung tâm còn hạn chế
– Phòng học chật hẹp nên ảnh hưởng đến việc tổ chức các hoạt động cho trẻ.
– Tình hình thời tiết, hệ thống sân chơi còn tình trạng đọng nước gây ảnh hưởng đến hiệu quả tổ chức các hoạt động ngoài trời.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1/ Kế hoạch triển khai thực hiện chương trình CSGD mầm non
– Tiếp tục triển khai thực hiện chương trình GDMN, tập trung vào đổi mới phương pháp giáo dục lấy trẻ làm trung tâm, trẻ tích cực tham gia hoạt động.
– Tập huấn các chuyên đề về chuyên môn nghiệp vụ GDMN do phòng giáo dục triển khai.
– Tổ chức các hoạt động tích hợp theo chủ đề ,không áp đặt, gò bó trẻ. Kích thích trẻ mạnh dạn hoạt động, phát huy tính chủ động sáng tạo của trẻ.
– Nâng cao chất lượng tổ chức các hoạt động giáo dục cho trẻ như: “hoạt động chủ đích, hoạt động góc, hoạt động ngoài trời, phát triển vận động cho trẻ”
– Tích hợp hiệu quả các nội dung giáo dục kỹ năng sống phù hợp với lứa tuổi trong thực hiện CTGDMN tập trung sâu vào xây dựng kế hoạch, tổ chức hoạt động giáo dục lấy trẻ làm trung tâm; đổi mới phương pháp tổ chức các hoạt động giáo dục phù hợp với địa phương, tạo cơ hội cho trẻ tích cực khám phá, trải nghiệm và sáng tạo.
– Tham gia các hội thi do cấp trên phát động, khuyến khích giáo viên sử dụng công nghệ thông tin để soạn giảng. Tham gia tốt hội thi “cô và trẻ làm đồ dùng, đồ chơi” cấp trường, cấp thị xã.
– Xây dựng lớp học thân thiện, học sinh tích cực.
– Động viên khích lệ giáo viên tận dụng nguyên vật liệu để làm đồ dùng đồ chơi…phục vụ cho việc giảng dạy tại trường
2/ Mục tiêu, nội dung phấn đấu:
a) Mục tiêu chung:
* Danh hiệu của lớp và chất lượng học sinh:
– Phấn đấu đạt Lớp tiên tiến năm học 2020-2021.
– Tỷ lệ CNBH : 50% / Tổng số học sinh; BKBN : 50%/ Tổng số học sinh
– Trẻ đạt chiều cao và cân nặng bình thường: 100%
– BKBN cấp trường: 95%
* Danh hiệu cá nhân và chất lượng giáo viên:
– Phấn đấu đạt GV dạy giỏi cấp trường : 100% .
– Phấn đạt CSTĐ : 01 đ/c; LĐTT :2 đ/c., Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 02 đ/c. Hoàn thành nhiệm vụ: 01 đ/c
– 100% giáo viên biết xây dựng kế hoạch và tổ chức hoạt động giáo dục “lấy trẻ làm trung tâm” đầy đủ cho trẻ.
– Tổ chức hoạt động phải có đồ dùng, đồ chơi đầy đủ phù hợp với chủ đề.
– Trên 100% giáo viên soạn bài trên máy vi tính
– Mỗi giáo viên xây dựng 3,4 giáo án điện tử.
– Tổ chức giờ dạy tốt, tiết dạy mẫu theo kế hoạch
– Phấn đấu 3 giáo viên tham gia viết SKKN cấp trường, 3 SKKN đạt cấp phòng
Dự giờ : + Mỗi giáo viên dự giờ 3 tiết/tháng
Dạy tốt: + Mỗi giáo viên 3 tiết/năm
Hội giảng:
+ Khuyến khích 100% giáo viên tham gia
+ Phấn đấu 100% giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp trường.
+ Tham gia dự thi các hội thi cấp trường cấp thị xã đạt 100% trên tổng số Gv dự thi; hội thi trẻ nhảy erobic, hội thi Hội thi kể chuyện về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh dành cho cán bộ quản– giáo viên mầm non
Đồ dùng dạy học: Khuyến khích giáo viên làm đồ dùng có chất lượng tham gia hội thi đồ dùng cấp trường, 100%
Kiểm tra các cấp: Đạt từ 60% loại tốt, 40% loại khá, không có đạt yêu cầu.
Đánh giá chuẩn giáo viên MN: 100% đạt loại khá trở lên.
Đánh giá, xếp loại công chức: 100% hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
b) Mục tiêu cụ thể:
– Duy trì sỉ số : 98-100%
– Phấn đấu đạt tỷ lệ chuyên cần: 95-100 %
– Phấn đấu đạt tỷ lệ bé ngoan: 95-100 %.
– Chăm sóc sức khỏe:
+ Cân đo, chấm biểu đồ theo quý, những cháu suy dinh dưỡng được cân đo, theo dõi hàng tháng.
+ Giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng xuống còn: 0% cho đến cuối năm
– Chất lượng môn học:
+ Môn: LQ với toán: 95-100%.
+ LQCC: 98%.
+ Thể dục: 99%.
+ Văn học 98%.
+ Âm nhạc 95-100%.
+ KPKH: 95-100%.
+ Tạo hình: 95-100%.
+ HĐ ngoài trời: 98%; HĐG: 98%.
– Chất lượng các lĩnh vực phát triển Khối Lá:
+ Lĩnh vực phát thể chất: Đạt 26/26 Chỉ số
+ Lĩnh vực phát triển tình cảm xã hội : Đạt 33/34 Chỉ số
+ Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ và giao tiếp : Đạt 30/31 Chỉ số
+ Lĩnh vực phát triển nhận thức : Đạt 27/29 Chỉ số
– Chất lượng thực hiện các chuyên đề:
+ Tham gia đầy đủ các lớp học chuyên đề do các cấp tổ chức, áp dụng thực tế kịp thời vào các tiết dạy.
+ Thường xuyên dự giờ, thăm lớp, trao đổi kinh nghiệm với bạn bè đồng nghiệp để nâng cao tay nghề
– Bảo quản CSVC: Bảo quản tốt cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, đồ dùng đồ chơi.
– Mục tiêu bồi dưỡng và tự bồi dưỡng: Tham gia các lớp học chuyên đề, thường xuyên dự giờ thăm lớp, trao đổi kinh nghiệm với bạn bè, đồng nghiệp để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
– Công tác kết hợp với phụ huynh: làm tốt công tác kết hợp với các quý bậc phụ huynh, động viên phụ huynh hỗ trợ kinh phí, đóng góp nguyên vật liệu… cùng nhà trường xây dựng thêm cơ sở vật chất…
– Một số hoạt động khác:
+ Kết hợp với nhà trường, tham gia đầy đủ các hoạt động, các phong trào, các hội thi do nhà trường và công đoàn và cấp trên phát động.
+ Tham gia đóng góp, ủng hộ đầy đủ các loại quỹ do các cấp phát động
+ Tham gia học BDTX theo kế hoạch, viết SKKN…
3/ Mục tiêu giáo dục:
MẪU GIÁO 5- 6 TUỔI
* MỤC TIÊU GIÁO DỤC – CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ EM 5 TUỔI
1, Lĩnh vực phát triển thể chất :
– Gồm 6 chuẩn và 26 chỉ số
Chuẩn 1: Trẻ có thể kiểm soát và phối hợp vận động các nhóm cơ lớn
a) Chỉ số 1. Bật xa tối thiểu 50cm;
b) Chỉ số 2. Nhảy xuống từ độ cao 40 cm;
c) Chỉ số 3. Ném và bắt bóng bằng hai tay từ khoảng cách xa 4 m;
d) Chỉ số 4. Trèo lên, xuống thang ở độ cao 1,5 m so với mặt đất.
Chuẩn 2: Trẻ có thể kiểm soát và phối hợp vận động các nhóm cơ nhỏ
a) Chỉ số 5. Tự mặc và cởi được áo;
b) Chỉ số 6. Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ;
c) Chỉ số 7. Cắt theo đường viền thẳng và cong của các hình đơn giản;
d) Chỉ số 8. Dán các hình vào đúng vị trí cho trước, không bị nhăn.
Chuẩn 3: Trẻ có thể phối hợp các giác quan và giữ thăng bằng khi vận động
a) Chỉ số 9. Nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu;
b) Chỉ số 10. Đập và bắt được bóng bằng 2 tay;
c) Chỉ số 11. Đi thăng bằng được trên ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,35m).
Chuẩn 4: Trẻ thể hiện sức mạnh, sự nhanh nhẹn và dẻo dai của cơ thể
a) Chỉ số 12. Chạy 18m trong khoảng thời gian 5-7 giây;
b) Chỉ số 13. Chạy liên tục 150m không hạn chế thời gian;
c) Chỉ số 14. Tham gia hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 30 phút.
Chuẩn 5: Trẻ có hiểu biết, thực hành vệ sinh cá nhân và dinh dưỡng
a) Chỉ số 15. Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn;
b) Chỉ số 16. Tự rửa mặt, chải răng hàng ngày;
c) Chỉ số 17. Che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp;
d) Chỉ số 18. Giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng;
đ) Chỉ số 19. Kể được tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày;
e) Chỉ số 20. Biết và không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khỏe.
Chuẩn 6: Trẻ có hiểu biết và thực hành an toàn cá nhân
a) Chỉ số 21. Nhận ra và không chơi một số đồ vật có thể gây nguy hiểm;
b) Chỉ số 22. Biết và không làm một số việc có thể gây nguy hiểm;
c) Chỉ số 23. Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm;
d) Chỉ số 24. Không đi theo, không nhận quà của người lạ khi chưa được người thân cho phép;
đ) Chỉ số 25. Biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm;
e) Chỉ số 26. Biết hút thuốc lá là có hại và không lại gần người đang hút thuốc.
2, Lĩnh vực phát triển tình cảm và quan hệ xã hội :
– Gồm 7 chuẩn và 34 chỉ số
Chuẩn 7: Trẻ thể hiện sự nhận thức về bản thân
a) Chỉ số 27. Nói được một số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình;
b) Chỉ số 28. Ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân;
c) Chỉ số 29. Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân;
d) Chỉ số 30. Đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân.
Chuẩn 8: Trẻ tin tưởng vào khả năng của bản thân
a) Chỉ số 31. Cố gắng thực hiện công việc đến cùng;
b) Chỉ số 32. Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc;
c) Chỉ số 33. Chủ động làm một số công việc đơn giản hằng ngày;
d) Chỉ số 34. Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân.
Chuẩn 9: Trẻ biết cảm nhận và thể hiện cảm xúc
a) Chỉ số 35. Nhận biết các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác;
b) Chỉ số 36. Bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói, cử chỉ và nét mặt;
c) Chỉ số 37. Thể hiện sự an ủi và chia vui với người thân và bạn bè;
d) Chỉ số 38. Thể hiện sự thích thú trước cái đẹp;
đ) Chỉ số 39. Thích chăm sóc cây cối, con vật quen thuộc;
e) Chỉ số 40. Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh;
g) Chỉ số 41. Biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích.
Chuẩn 10: Trẻ có mối quan hệ tích cực với bạn bè và người lớn
a) Chỉ số 42. Dễ hòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi;
b) Chỉ số 43. Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi;
c) Chỉ số 44. Thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với những người gần gũi;
d) Chỉ số 45. Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn;
e) Chỉ số 46. Có nhóm bạn chơi thường xuyên;
g) Chỉ số 47. Biết chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt động.
Chuẩn 11: Trẻ thể hiện sự hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh
a) Chỉ số 48. Lắng nghe ý kiến của người khác;
b) Chỉ số 49. Trao đổi ý kiến của mình với các bạn;
c) Chỉ số 50. Thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè;
d) Chỉ số 51. Chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn;
đ) Chỉ số 52. Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác.
Chuẩn 12: Trẻ có các hành vi thích hợp trong ứng xử xã hội
a) Chỉ số 53. Nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác;
b) Chỉ số 54. Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn;
c) Chỉ số 55. Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết;
d) Chỉ số 56. Nhận xét được một số hành vi đúng hoặc sai của con người đối với môi trường;
đ) Chỉ số 57. Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày.
Chuẩn 13: Trẻ thể hiện sự tôn trọng người khác
a) Chỉ số 58. Nói được khả năng và sở thích của bạn bè và người thân;
b) Chỉ số 59. Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình;
c) Chỉ số 60. Quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn.
3. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ và giao tiếp :
– Gồm 6 chuẩn và 31 chỉ số
Chuẩn 14: Trẻ nghe hiểu lời nói
a) Chỉ số 61. Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức, giận, ngạc nhiên, sợ hãi;
b) Chỉ số 62. Nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2, 3 hành động;
c) Chỉ số 63. Hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản, gần gũi;
d) Chỉ số 64. Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ.
Chuẩn 15: Trẻ biết sử dụng lời nói để giao tiếp
a) Chỉ số 65. Nói rõ ràng;
b) Chỉ số 66. Sử dụng các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng ngày;
c) Chỉ số 67. Sử dụng các loại câu khác nhau trong giao tiếp;
d) Chỉ số 68. Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân;
đ) Chỉ số 69. Sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động;
e) Chỉ số 70. Kể về một sự việc, hiện tượng nào đó để người khác hiểu được;
g) Chỉ số 71. Kể lại được nội dung chuyện đã nghe theo trình tự nhất định;
h) Chỉ số 72. Biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện.
Chuẩn 16: Trẻ thực hiện một số quy tắc thông thường trong giao tiếp
a) Chỉ số 73. Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp;
b) Chỉ số 74. Chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp;
c) Chỉ số 75. Không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò chuyện;
d) Chỉ số 76. Hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu người khác nói;
đ) Chỉ số 77. Sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống;
e) Chỉ số 78. Không nói tục, chửi bậy.
Chuẩn 17: Trẻ thể hiện hứng thú đối với việc đọc
a) Chỉ số 79. Thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh;
b) Chỉ số 80. Thể hiện sự thích thú với sách;
c) Chỉ số 81. Có hành vi giữ gìn, bảo vệ sách.
Chuẩn 18: Trẻ thể hiện một số hành vi ban đầu của việc đọc
a) Chỉ số 82. Biết ý nghĩa một số ký hiệu, biểu tượng trong cuộc sống;
b) Chỉ số 83. Có một số hành vi như người đọc sách;
c) Chỉ số 84. “Đọc” theo truyện tranh đã biết;
d) Chỉ số 85. Biết kể chuyện theo tranh.
Chuẩn 19: Trẻ thể hiện một số hiểu biết ban đầu về việc viết
a) Chỉ số 86. Biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói;
b) Chỉ số 87. Biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân;
c) Chỉ số 88. Bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái;
d) Chỉ số 89. Biết “viết” tên của bản thân theo cách của mình;
đ) Chỉ số 90. Biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới;
e) Chỉ số 91. Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.
4, Lĩnh vực phát triển thể chất :
– Gồm 9 chuẩn và 29 chỉ số
Chuẩn 20: Trẻ thể hiện một số hiểu biết về môi trường tự nhiên
a) Chỉ số 92. Gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm chung;
b) Chỉ số 93. Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và một số hiện tượng tự nhiên;
c) Chỉ số 94. Nói được một số đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ sống;
d) Chỉ số 95. Dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra.
Chuẩn 21: Trẻ thể hiện một số hiểu biết về môi trường xã hội
a) Chỉ số 96. Phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng;
b) Chỉ số 97. Kể được một số địa điểm công cộng gần gũi nơi trẻ sống;
c) Chỉ số 98. Kể được một số nghề phổ biến nơi trẻ sống.
Chuẩn 22: Trẻ thể hiện một số hiểu biết về âm nhạc và tạo hình
a) Chỉ số 99. Nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc;
b) Chỉ số 100. Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em;
c) Chỉ số 101. Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc;
d) Chỉ số 102. Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản;
đ) Chỉ số 103. Nói được ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình.
Chuẩn 23: Trẻ có một số hiểu biết về số, số đếm và đo
a) Chỉ số 104. Nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10;
b) Chỉ số 105. Tách 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm;
c) Chỉ số 106. Biết cách đo độ dài và nói kết quả đo.
Chuẩn 24: Trẻ nhận biết về một số hình hình học và định hướng trong không gian
a) Chỉ số 107. Chỉ ra được khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật và khối trụ theo yêu cầu;
b) Chỉ số 108. Xác định được vị trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với một vật khác.
Chuẩn 25: Trẻ có một số nhận biết ban đầu về thời gian
a) Chỉ số 109. Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự;
b) Chỉ số 110. Phân biệt được hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự kiện hàng ngày;
c) Chỉ số 111. Nói được ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng hồ.
Chuẩn 26: Trẻ tò mò và ham hiểu biết
a) Chỉ số 112. Hay đặt câu hỏi;
b) Chỉ số 113. Thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh.
Chuẩn 27: Trẻ thể hiện khả năng suy luận
a) Chỉ số 114. Giải thích được mối quan hệ nguyên nhân – kết quả đơn giản trong cuộc sống hằng ngày;
b) Chỉ số 115. Loại được một đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng còn lại;
c) Chỉ số 116. Nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản và tiếp tục thực hiện theo qui tắc.
Chuẩn 28: Trẻ thể hiện khả năng sáng tạo
a) Chỉ số 117. Đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hát;
b) Chỉ số 118. Thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình;
c) Chỉ số 119. Thể hiện ý tưởng của bản thân thông qua các hoạt động khác nhau;
d) Chỉ số 120. Kể lại câu chuyện quen thuộc theo cách khác
III/CHUYÊN ĐỀ TRỌNG TÂM TRONG NĂM
– Thực hiện theo kế hoạch chuyên đề giáo dục mầm non, dựa vào tình hình thực tế chuyên môn của nhà trường, việc xây dựng chuyên đề tập trung vào các nội dung chính sau:
– Tích hợp, lồng ghép vấn đề giới tính, phòng chống bạo lực, tai nạn thương tích, dịch bệnh. Đuối nước, cháy nổ… trong giáo dục mầm non
– Triển khai thực hiện Quy tắc ứng xử văn hóa trong các cơ sở giáo dục mầm non
– Phòng chống bạo lực học đường trong các cơ sở giáo dục mầm non
– Chế độ dinh dưỡng cho trẻ em bị viêm đường hô hấp và tiêu chảy
– Tổ chức hoạt động giáo dục theo hướng trải nghiệm cho trẻ ở cơ sở giáo dục mầm non
– Xây dựng kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ phù hợp với bối cảnh địa phương
– Hướng dẫn đánh giá trẻ theo chỉ số
– Hướng dẫn chấm biểu đồ sức khỏe, tỉ lệ chuyên cần, bé ngoan
– Chuyên đề hướng dẫn thực hiện công tác BDTX cho CBQL và giáo viên.
– Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện;
– Phòng ngừa và xử lí ban đầu về ngộ độc thực phẩm trong nhà trường;
IV/ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1/ Chăm sóc giáo dục
a/ Công tác chăm sóc nuôi dưỡng
– Thực hiện vệ sinh ATTP trong các giờ vệ sinh, giờ ăn, ngủ của trẻ ở lớp, giáo viên khuyến khích trẻ ăn hết khẩu phần ăn. Chú ý thường xuyên rèn các thao tác thói quen vệ sinh và tự phục vụ bản thân, phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ;
– Theo dõi các dịch bệnh tay- chân – miệng, đau mắt, sốt xuất huyết, bạch hầu…
– Triển khai tổ chức cân đo theo dõi sự phát triển của trẻ bằng biểu đồ theo định kỳ 3 quí trong năm theo quy định.
– Kết hợp với trạm y tế khám sức khỏe đầu năm, định kỳ cho trẻ, uống thuốc vắc xin phòng sởi, RuBela……
b/ Giáo dục:
– Hướng dẫn giáo viên nghiên cứu nội dung chương trình và sách hướng dẫn qua các buổi họp chuyên môn của trường, và sinh hoạt tổ khối đảm bảo, giải đáp thắc mắc phổ biến kinh nghiệm để học hỏi lẫn nhau.
– Tham gia đầy đủ các hội giảng cấp trường và các chuyên đề lập kế hoạch, phương pháp tổ chức các hoạt động giáo dục
– Tham gia phong trào làm đồ dùng, đồ chơi, viết sáng kiến kinh nghiệm phục vụ cho các hoạt động giáo dục và tham gia các hội thi.
– Giáo viên thực hiện đánh giá trẻ đầy đủ, có chất lượng, giáo viên dạy trẻ 5 tuổi có hiệu quả và đánh gia theo Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi.
– Lồng ghép có hiệu quả các chuyên đề như; giáo dục sử dụng năng lượng hiệu quả, xây dựng môi trường xanh – sạch – đẹp, giáo dục kỹ năng sống, hoạt động trải nghiệm…
2/ Xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ
Triển khai những thay đổi trong chương trình, cách lập kế hoạch, cách tiếp cận với chủ đề, cách lồng ghép tích hợp theo chủ đề, cách chấm biểu đồ, cách đánh giá trẻ theo chỉ số, cách tính tỷ lệ bé ngoan, chuyên cần…
Hướng dẫn cho các giáo viên soạn bài theo từng hoạt động cụ thể.
Thường xuyên dự giờ thăm lớp giáo viên để góp ý, bồi dưỡng giáo viên bên cạnh đó phối hợp c khuyên môn kiểm tra đột xuất các hoạt động để đánh giá giáo viên.
Triển khai họp khối hàng tháng để rút kinh nghiệm chủ đề vừa học và chuẩn bị cho chủ đề kế tiếp. Phổ biến các nội dung chuyên môn, làm đồ dùng dạy học phục vụ cho chủ đề.
3/ Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị
Triển khai các lớp kiểm tra, rà soát lại những đồ dùng trang thiết bị của lớp và có kế hoạch đề xuất mua sắm, làm đồ dùng phục vụ cho việc tổ chức các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ.
Tăng cường việc bảo quản, sử dụng có hiệu quả danh mục thiết bị đồ dùng đồ chơi của thông tư 02.
Lập kế hoạch và mua sắm bổ sung đồ dùng, đồ chơi, các nguyên vật liệu cần thiết cho cô và trẻ.
Khuyến khích giáo viên sử dụng nguyên vật liệu phế thải để làm đồ dùng đồ chơi cho trẻ.
4/ Xây dựng môi trường
Trang trí trường lớp theo chủ đề.
Xây dựng môi trường giáo dục Xanh – Sạch – Đẹp – Thân thiện, gần gũi, sáng tạo đảm bảo tính sư phạm theo hướng mở, an toàn thân thiện tạo cơ hội cho trẻ thực hành để củng cố kiến thức, kỹ năng và bộc lộ khả năng cá nhân khi tham gia hoạt động khám phá, trải nghiệm giúp trẻ phát triển toàn diện.
Chú ý rèn trẻ giữ gìn vệ sinh trong và ngoài lớp, những nơi công cộng.
Tạo lập mối quan hệ thân thiện hòa hợp giữa giáo viên với giáo viên, giữa phụ huynh với giáo viên.
5/ Phối hợp phụ huynh học sinh, tuyên truyền, vận động
– Giáo viên các lớp làm tốt công tác tuyên truyền, phối hợp phụ huynh trong việc chăm sóc giáo dục, thông qua chất lượng nuôi dạy trẻ;
– Tuyên truyền các hoạt động học tập chương trình học của trẻ để phụ huynh nắm bắt kết hợp dạy ở nhà qua các góc tuyên truyền tại lớp, qua các buổi họp phụ huynh;
– Tuyên truyền cách phòng chống các dịch bệnh theo mùa…..
– Xây dựng góc tuyên truyền dành cho phụ huynh lớp, phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ theo khoa học và cách phòng chống các dịch bệnh như: tay- chân – miệng, đau mắt, tiêu chảy, hô hấp, sốt xuất huyết…
– Vận động phụ huynh đóng góp các loại quỹ để sữa chữa cơ sở vật chất và mua sắm thêm trang thiết bị dạy học, đóng góp truyện, tranh làm góc thư viện, cây xanh bổ sung vào góc thiên nhiên…
6/ Công tác kiểm tra, đánh giá
Đánh giá các hoạt động của giáo viên đúng năng lực theo mẫu đánh giá.
– Thực hiện thường xuyên việc đánh giá trẻ sau mỗi ngày, sau mỗi chủ đề, đánh giá các chỉ số phát triển của trẻ theo đúng thời gian qui định theo từng độ tuổi, và thực hiện đánh giá theo Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi và bộ chuẩn các chỉ số qui định theo từngđộ tuổi
Trên đây là kế hoạch triển khai việc thực hiện Chương trình giáo dục mầm non cho giáo viên Tổ Khối Lá –trường Mẫu giáo Vành Khuyên năm học: 2020 – 2021.

Bình tân, ngày 27 tháng 9 năm 2020
Người lập:

TKT: TRẦN THỊ NA