KẾ HOẠCH NĂM HỌC: 2020 -2021 LỚP LÁ 3

Lượt xem: Lượt tải:


Thông tin Nội dung
Tên tài nguyên KẾ HOẠCH NĂM HỌC: 2020 -2021 LỚP LÁ 3
Loại tài nguyên Phần mềm Giáo dục – Học tập,
Tên tập tin
Loại tập tin
Dung lượng -1
Ngày chia sẻ 01/09/2020
Lượt xem 230
Lượt tải 0
Xem tài liệu Xem Online
Tải về

KẾ HOẠCH NĂM HỌC: 2020 -2021

* Trường : Mẫu Giáo Vành Khuyên
* Lớp : Lá 3
* Giáo Viên : Trần Thị Na
* Tổng Số cháu : 35 cháu
* Nam : 18
* Nữ : 17
I/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
* Thuận lợi:
– Bản thân Giáo viên đã qua sư phạm, có kinh nghiệm, có chuyên môn nghiệp vụ trong
việc giáo dục trẻ, có tinh thần trách nhiệm cao, nhiệt tình trong công tác, thực sự yêu
nghề mến trẻ.
– Trẻ trong lớp hồn nhiên, khỏe mạnh, sạch sẽ , 100% trẻ là dân tộc kinh, học sinh trong
lớp ổn định,
– Luôn được sự quan tâm, chỉ đạo giúp đỡ của Ban Giám Hiệu nhà trường tạo điều kiện
Cho giáo viên làm tốt công tác chăm sóc giáo dục trẻ. Nhà trường quan tâm đầu tư cơ sở vật
Chất tương đối đầy đủ, sâu sát kịp thời.
– Được sự quan tâm của các cấp chính quyền, sự quan tâm hỗ trợ của phụ huynh và phòng
Giáo dục đào tạo thị xã buôn Hồ.
– Cơ sở vật chất: đồ dùng, đồ chơi đầy đủ, đa dạng phong phú với trẻ, lớp học thoáng mát
đạt chuẩn về độ sáng, phục vụ tốt cho công tác chăm sóc giáo dục nuôi dưỡng cháu.
– * Khó khăn:
– Một số cháu chưa học qua lớp chồi và lớp mầm. Một số cháu chưa biết thực hiện được
các yêu cầu của cô.
– Một số cháu quá hiếu động hay chọc ghẹo bạn, còn một số cháu quá nhút nhát,
– Một số cháu ăn chậm, lười ăn.
– Phụ huynh đưa và đón các cháu chưa đúng thời gian quy định.
– Tài liệu sách tham khảo phục vụ cho giảng dạy còn thiếu.
II/ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC:
1. Phát triển thể chất:
– Giúp trẻ phát triển cơ thể một cách cân đối hài hòa,thỏa mãn nhu cầu vận động của trẻ,
trẻ thực hiện các vận động cơ bản một cách vững vàng đúng tư thế, có khả năng phối
hợp giữa giác quan với vận động, kết hợp vận động nhịp nhàng có định hướng trong
không gian.
– Trẻ thực hiện các vận động tinh khéo léo.
– Trẻ có nề nếp thói quen tốt khi sử dụng các đồ dùng trong sinh hoạt hàng ngày, biết
chăm sóc bảo vệ bản thân, biết giữ gìn vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân nhằm phóng tránh dịch bênh viêm đường hô hấp cấp virut Corona và bệnh bạch hầu đang bùng phát.
– Có khả năng nhận biết, phòng tránh nơi nguy hiểm, bảo vệ an toàn cho bản thân.
– Nhận biết 4 nhóm thực phẩm, biết ích lợi của thực phẩm đối với cơ thể của trẻ, cách chế
biến các món ăn.
2. Phát triển tình cảm – xã hội:
– Trẻ biết yêu thương tôn trọng, và quan tâm đến những người gần gũi.
– Trẻ biết kính yêu Bác Hồ, yêu quê hương đất nước, quan tâm chăm sóc các con vật
nuôi, cây trồng.
– Trẻ có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường xanh – sạch – đẹp.
– Bước đầu hình thành ở trẻ một số phẩm chất và kỹ năng sống: mạnh dạn, tự tin, tự lập,
có trách nhiệm, đoàn kết, sống hòa đồng với mọi người, biết nhường nhịn bạn .
– Hình thành ở trẻ khả năng cảm nhận được cái đẹp trong cuộc sống và trong nghệ thuật.
– Trẻ thể hiện được khả năng cảm xúc, sáng tạo trong các hoạt động nghệ thuật, hào hứng
khi tham gia các hoạt động nghệ thuật.
3. Phát triển ngôn ngữ và giao tiếp:
– Hình thành và phát triển ở trẻ khả năng lắng nghe, hiểu và truyền đạt các thông tin bằng
nhiều cách khác nhau.
– Trẻ có khả năng diển đạt mạch lạc và khả năng giao tiếp văn minh, lịch sự trong cuộc
sống hàng ngày.
– Trẻ có một số kỹ năng cần thiết trong việc học đọc, học viết.
4. Phát triển nhận thức:
– Hình thành và phát triển ở trẻ tính tò mò, ham hiểu biết, thích khám phá các sự vật hiện
tượng xung quanh.
– Giúp trẻ phát huy các khả năng nhận biết, phân biệt bằng các giác quan, khả năng quan
sát so sánh, phân loại, suy luận và phỏng đoán các sự vật, hiện tượng gần gũi trong cuộc
sống của trẻ, trẻ tự biết giải quyết các vấn đề theo suy nghĩ của trẻ.
– Giúp trẻ phát huy tính tưởng tượng, khả năng chú ý, ghi nhớ để tìm ra mối liên hệ nhân
quả.
– Trẻ có một số hiểu biết ban đầu về cơ thể của con người, cây cối, động vật, một số hiện
tượng tự nhiên, các biểu tượng ban đầu về toán
III/ NỘI DUNG CẦN THỰC HIỆN:
1. Lĩnh vực phát triển thể chất:
a. Dinh dưỡng và sức khỏe:
– Phân biệt được 4 nhóm thực phẩm, biết ích lợi của thực phẩm đối với đồi sống của con
người, tham gia thực hành chế biến một số món ăn,thức uống đơn giản.
– Biết tự biết chăm sóc, bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cơ thể, vệ sinh môi trường, có hành vi
văn minh lịch sự trong ăn uông , thành thạo trong việc thực hiện các kỹ năng như: Đánh
răng, rửa mặt, rửa tay, thay quần áo, làm tốt công tác trực nhật.
– Có khả năng nhận biết, phòng tránh những nơi nguy hiểm, không an toàn cho sức khỏe
và tính mạng.
b. Phát triễn vận động:
– Trẻ thực hiện các bài tập vận động cơ bản ( đi, đứng, chạy, nhảy, bò, trườn, tung, ném…
theo độ tuổi) một cách thuần thục nhanh nhẹn, biết phối hợp các giác quan với vận
động một cách khéo léo chính xác.
– Biết cầm bút tô, viết chữ cái, biết xé, dán, cắt, đan, luồn, thắt buộc… dây.
– Chỉ số 1: Bật xa tối thiểu 50 cm.
– Chỉ số 2: Nhảy xuống từ độ cao 40cm.
– Chỉ số 3: Ném và Bắt bóng bằng hai tay từ khoảng cách xa 4m.
– Chỉ số 4: Trèo lên xuống thang ở độ cao 1,5m so với mặt đất.
– Chỉ số 5: Tự mặc và cởi được áo, quần
– Chỉ số 6: Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ.
– Chỉ số 7: Cắt theo đường viền thẳng và cong của các hình đơn giản.
– Chỉ số 8: Dán các hình vào đúng vị trí cho trước, không bị nhăn.
– Chỉ số 9: Nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu.
– Chỉ số 10: Đập và bắt được bóng bằng 2 tay.
– Chỉ số 11: Đi thăng bằng được trên thể dục (2m x 0,25m x 0.35m)
– Chỉ số 12: Chạy 18m trong khoảng thời gian 5-8 giây.
– Chỉ số 13: Chạy liên tục 150m không hạn chế thời gian.
– Chỉ số 14: Tham gia hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong
khoảng 30 phút
– Chỉ số 15: Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn
– Chỉ số 16:Tự rửa mặt, chải răng hằng ngày.
– Chỉ số 17: Che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp.
– Chỉ số 18: Giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng.
– Chỉ số 19: Kể được tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hằng ngày.
– Chỉ số 20: Biết và không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khỏe.
– Chỉ số 21: Nhận ra và không chơi một số đồ vật có thể gây nguy hiểm
– Chỉ số 22: Biết và không làm một số việc có thể gây nguy hiểm.
– Chỉ số 23: Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm.
– Chỉ số 24: Không đi theo, không nhận quà người lạ khi chưa được người thân cho phép.
– Chỉ số 25: Biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm.
– Chỉ số 26: Biết hút thuốc lá có hại và không lại gần người đang hút thuốc.
2. Lĩnh vực phát triển tình cảm và quan hệ xã hội:
– Hoàn thành công việc được giao.
– Có nề nếp thói quen vệ sinh ngăn nắp, gọn gàng, có thói quen tự phục vụ bản thân trong
sinh họat hằng ngày.
– Mạnh dạn, tự tin, chơi hòa đồng cùng bạn bè, bước đầu biết chia sẻ cảm xúc và biết thể
hiện sự quan tâm đến người khác.
– Có một số hành vi văn minh, lịch sự, biết bảo vệ và giữ gìn đồ dùng, đồ chơi, bảo vệ
môi trường, biết tiết kiệm điện, nước.
– Biết một số ngày tết, lễ hội, truyền thống dân gian.
– Có một số hành vi đạo đức trong sinh hoạt như : nói năng lể phép, trung thực, có hành
vi ứng xử phù hợp.
– Biết xử lý một số tình huống đơn giản xảy ra.
– Trẻ yêu thích và hào hứng khi tham gia các hoạt động nghệ thuật .
– Biết diễn đạt bằng ngôn ngữ những tưởng tượng của mình về nhân vật ,dáng điệu, giọng
điệu, nhịp điệu.
– Trẻ có những sáng tạo độc đáo trong các hoạt động nghệ thuật: mủa, hát, cắt, xé, dán,
nặn….Làm đồ chơi, đóng kịch.
– Chỉ số 27: Nói được một số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình
– Chỉ số 28: Ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân
– Chỉ số 29: Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân
– Chỉ số 30: Đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân
– Chỉ số 31: Cố gắng thực hiên công việc đến cùng
– Chỉ số 32: Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc
– Chỉ số 33: Chủ động làm một số công việc đơn giản hàng ngày
– Chỉ số 34: Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân
– Chỉ số 35: Nhận biết các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu
hổ của người khác
– Chỉ số 36: Bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói và cử chỉ, nét mặt
– Chỉ số 37: Thể hiện sự an ủi và chia vui với người thân và bạn bè
– Chỉ số 38: Thể hiện sự thích thú trước cái đẹp
– Chỉ số 39: Thích chăm sóc cây cối, con vật quen thuộc
– Chỉ số 40: Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh
– Chỉ số 41: Biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích
– Chỉ số 42: Dễ hòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi
– Chỉ số 43: Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi
– Chỉ số 44: Thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng đồ chơi với những người gần gũi
– Chỉ số 45: Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn
– Chỉ số 46: Có nhóm bạn chơi thường xuyên
– Chỉ số 47: Biết chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt động
– Chỉ số 48: Lắng nghe ý kiến của người khác
– Chỉ số 49: Trao đổi ý kiến của mình với các bạn
– Chỉ số 50: Thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè
– Chỉ số 51: Chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn
– Chỉ số 52: Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác
– Chỉ số 53: Nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến ngừoi khác
– Chỉ số 54: Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn
– Chỉ số 55: Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết
– Chỉ số 56: Nhận xét được một số hạnh vi đúng hoặc sai của con người đối với môi trường
– Chỉ số 57: Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hằng ngày
– Chỉ số 58: Nói được khả năng và sở thích của bạn và người thân
– Chỉ số 59: Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình
– Chỉ số 60: Quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn
3. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ và giao tiếp:
– Hình thành và phát triển ở trẻ tính cách mạnh dạn, chủ động tự tin trong giao tiếp, biết
nêu nhũng suy nghĩ, mong nuốn của trẻ để trao đổi với bạn bè và người lớn.
– Tham gia các trò chơi đóng vai, đóng kịch. giả làm các nhân vật trong các câu chuyện .
– Nghe kể chuyện, đọc thơ không ngắt lời thể hiện cảm xúc trong khi nghe ( gật đầu, thể
hiện qua nét mặt … ) nghe đọc và kể lại được truyện.
– Trẻ biết kể chuyện theo tranh, kể lại chuyện xảy ra với bản thân và xung quanh một
Cách rõ ràng, mạch lạc.
– Trẻ nhận ra một số ký hiệu và chữ cái quen thuộc, thích thú tạo ra các chữ viết và chữ
số theo cách riêng của mình.
– Tập tư thế ngồi ngay ngắn, làm quen với các loại sách, bút…
– Chỉ số 61: Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức, giận, ngạc nhiên,
sợ hãi
– Chỉ số 62: Nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2,3 hành động
– Chỉ số 63: Hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng
– Chỉ số 64:Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ
– Chỉ số 65: Nói rõ ràng
– Chỉ số 66: Sử dụng các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt
hằng ngày
– Chỉ số 67: Sử dụng các loại các câu khác nhau trong giao tiếp
– Chỉ số 68: Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc,nhu cầu,ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân
– Chỉ số 69: Sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động
– Chỉ số 70: Kể về một sự việc, hiện tượng nào đó để người khác hiểu được
– Chỉ số 71: Kể lại được nội dung chuyện đã nghe theo trình tự nhất định
– Chỉ số 72: Biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện
– Chỉ số 73: Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp
– Chỉ số 74: Chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù
hợp
– Chỉ số 75: Chờ đến lượt trong trò chuyện, không nói leo, không ngắt lời người khác
– Chỉ số 76: Hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bỏ, nét mặt khi không hiểu
người khác nói
– Chỉ số 77: Sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống.
– Chỉ số 78: Không nói tục, chửi bậy
– Chỉ số 79: Thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh
– Chỉ số 80: Thể hiện sự thích thú với sách
– Chỉ số 81: Có hành vi giữ gìn, bảo vệ sách
– Chỉ số 82: Biết ý nghĩa một số ký hiệu, biểu tượng trong cuộc sống
– Chỉ số 83: Có một số hành vi như người đọc sách
– Chỉ số 84: “Đọc” theo truyện tranh đã biết
– Chỉ số 85: Biết kể chuyện theo tranh
– Chỉ số 86: Biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói
– Chỉ số 87: Biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và
kinh nghiệm của bản thân
– Chỉ số 88: Bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái
– Chỉ số 89: Biết “viết” tên của bản thân theo cách của mình
– Chỉ số 90: Biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới
– Chỉ số 91: Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt
4. Lĩnh vực phát triển nhận thức:
a. Khám phá khoa học- xã hội:
– Trẻ biết được chức năng của các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể.
– Trẻ nhận biết, so sánh, phân biệt được một số đồ dùng, con vật, rau, hoa, quả…. quen
thuộc, phân loại các đối tượng theo 2-3 dấu hiệu cho trước.
– Phát hiện ra mối quan hệ nhân quả của một số sự vật, hiện tượng, sự thay đổi của môi
trường xung quanh.
b. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán:
– Biết đếm từ 1-20, biết đếm thêm bớt trong phạm vi 10. nhận biết các chữ số từ 1- 10
– Có một số khái niệm sơ đẳng về đo lường, các hình dạng, định hướng trong không gian,
thời gian.
– Chỉ số 92: Gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm chung
– Chỉ số 93: Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và một số hiện
tượng tự nhiên
– Chỉ số 94: Nói được những đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ sống
– Chỉ số 95: Dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra
– Chỉ số 96: Phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng
– Chỉ số 97: Kể được một số địa điểm công cộng gần gũi nơi trẻ sống
– Chỉ số 98: Kể được một số nghề phổ biến nơi trẻ sống
– Chỉ số 99: Nhận ra giai điệu(vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc ban nhạc
– Chỉ số 100: Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em
– Chỉ số 101: Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản
nhạc
– Chỉ số 102: Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản
– Chỉ số 103: Nói được ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình
– Chỉ số 104: Nhận biết con số phù hợp với sô lượng trong phạm vi 10
– Chỉ số 105: Tách 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của
các nhóm
– Chỉ số 106: Biết cách đo độ dài và nói kết quả đo
– Chỉ số 107: Chỉ ra được khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật và khối trụ theo yêu cầu
– Chỉ số 108: Xác định được vị trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một
vật so với một vật khác
– Chỉ số 109: Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự
– Chỉ số 110: Phân biệt được hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự kiện hằng ngày
– Chỉ số 111: Nói được ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng hồ
– Chỉ số 112: Hay đặt câu hỏi
– Chỉ số 113: Thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh
– Chỉ số 114: Giải thích được mối quan hệ nguyên nhân – kết quả đơn giản trong cuộc sống
hằng ngày
– Chỉ số 115: Loại được một đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng còn lại
– Chỉ số 116: Nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản và tiếp tục thực hiện theo qui tắc
– Chỉ số 117: Đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hát
– Chỉ số 118: Thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình
– Chỉ số 119:Thể hiện ý tưởng của bản thân thông qua các hoạt động khác nhau
– Chỉ số 120: Kể lại câu chuyện quen thuộc theo cách khác
IV/ DỰ KIẾN THỜI GIAN THỰC HIỆN CÁC CHỦ ĐỀ:
* Thực hiện trong 36 tuần :
1. Trường mầm non ( 4 tuần )
2. Bản thân ( 3 tuần )
3. Gia đình ( 3 tuần )
4. Nghề nghiệp ( 4 tuần )
5. Thế giới động vật ( 4 tuần )
6. Thế giới thực vật – Tết và mùa xuân ( 4 tuần )
7. Giao thông ( 4 tuần )
8. Hiện tượng tự nhiên ( 3 tuần )
9. Quê hương – Đất nước – Bác Hồ ( 3 tuần )
10. Trường tiểu học ( 2 tuần )
V/ HOẠT ĐỘNG NGÀY HỘI, NGÀY LỄ TRONG NĂM:
– Ngày 02/09 ngày quốc khánh.
– Ngày 05/09 khai giảng năm học mới.
– Ngày hội 20/10 ngày hội LHPN.
– Ngày 15/08 ( âm lịch ) Ngày tết trung thu.
– Ngày 20/11 ngày nhà giáo Việt Nam.
– Ngày 22/12 ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam.
– Ngày 01/01 ngày tết dương lịch.
– Ngày 08/03 ngày quốc tế phụ nữ.
– Ngày 10/03 ( âm lịch )ngày giỗ tổ hùng vương.
– Ngày 30/04 ngày giải phóng miền nam.
– Ngày 01/05 ngày quốc tế lao động.
– Ngày 19/5 sinh nhật Bác Hồ
– Ngày 01/06 ngày quốc tế thiếu nhi.
VI/ CHỈ TIÊU CẦN ĐẠT TRONG NĂM:
III. . a. Chỉ tiêu phấn đấu đối với trẻ:
– Tỉ lệ huy động trẻ ra lớp: 100%.
– Tỉ lệ trẻ đi học chuyên cần: 95%-97%.
– Tỉ lệ bé ngoan 90%.
– Tỉ lệ đạt tiêu chuẩn phát triển: 90%.
– Trẻ có sức khoẻ cân đối bình thường : 99%
– Số trẻ sạch sẽ đạt : 100%
– Tỉ lệ cha mẹ được tuyên truyền: 100%.
– Chất lượng bé ngoan : 90%
– Trẻ hoàn thành chương trình Mẫu giáo 5 tuổi : 100%
b. Đối với cô:
– Dạy tốt: 3 tiết/1 năm.
– Đồ dùng dạy học có chất lượng : 5 bộ/ 1 năm.
– Dự giờ: 4 tiết /1 tháng
c. Bổ sung hoàn thiện cơ sở vật chất, điều kiện cho lớp học:
+ Xây dựng sửa chữa trang thiết bị:
– Cung cấp tài liệu để tham khảo cho chương trình mầm non mới.
+ Làm đồ dùng, đồ chơi để phục vụ cho các hoạt động theo chủ đề,
+ Công tác tuyên truyền giải pháp:
– Tuyên truyền phụ huynh nuôi con theo phương pháp khoa học.
– Tuyên truyền về chế độ dinh dưỡng, chăm sóc phòng bệnh cho trẻ theo mùa.
+ Một số công tác khác:
– Tham gia học chính trị hè, nghị quyết, tập huấn chuyên môn do ngành tổ chức.
– Dự giờ đồng nghiệp để học hỏi rút kinh nghiệm, thực hiện các tiết dạy tốt các chuyên
đề của ngành và nhà trường.
– Tham gia công tác đoàn thể, các phong trào văn hóa văn nghệ, thể thao do công đoàn
Phát động phối hợp với chính quyền, nhà trường hoặc do ngành tổ chức.
– Tham gia sinh hoạt nghĩa vụ công dân ở nơi cư trú.
VII/ CÁC BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:
– Thực hiện đúng quy chế sinh hoạt một ngày cho trẻ, đảm bảo đúng thời gian biểu,
– Soạn kế hoạch đầy đủ đúng thời gian. Đưa việc ứng dụng công nghệ thông tin vào các
hoạt động để lôi cuốn trẻ.
– Thực hiện đúng các văn bản quy định về “ Đạo đức nhà giáo”, “ Điều lệ trường mầm
non”,“ Chuẩn giáo viên mầm non”, “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh”.
– Thực hiện tốt phong trào “ Xây dựng trường học thân thiện – học sinh tích cực”.
– Xây dựng môi trường trong và ngoài lớp thân thiện, phù hợp với tâm lý trẻ..
– Thực hiện tốt các chuyên đề, các phong trào do trường và phòng GD&ĐT tổ chức.
– Thường xuyên dự giờ, thăm lớp để học hỏi chuyên môn, tìm tòi nghiên cứu sách vở,
báo chí, tài liệu để nâng cao kiến thức.
– Thường xuyên làm đồ dùng, đồ chơi để phục vụ cho các hoạt động.
– Cho trẻ làm quen với các hoạt động đảm bảo vệ sinh tốt.
– Giáo viên cho trẻ làm quen với các hoạt động góc để trẻ chơi được tốt hơn.
– Đối với trẻ luôn gần gũi, yêu thương dịu dàng, đối xử công bằng.
– Đối với phụ huynh luôn vui vẻ, niềm nở, lịch thiệp. Phối hợp với phụ huynh để chăm
sóc nuôi dạy các cháu tốt hơn.
– Đối với đồng nghiệp: Luôn nhiệt tình thân ái, học hỏi giúp đỡ về chuyên môn trong tinh
thần đoàn kết.
– Tham gia đầy đủ các buổi hội họp, sinh hoạt, phong trào của nhà trường và của cấp trên
đề ra.
* Công tác tuyên truyền:
– Thường xuyên thông tin với các bậc phụ huynh về các sinh hoạt của trẻ ở trường.
– Xây dựng ở lớp một góc tuyên truyền về chăm sóc sức khỏe và nuôi dạy trẻ tốt để
phụ huynh cùng thực hiện.
– Lập một bảng tin ở lớp để phụ huynh nắm được các hoạt động, sinh hoạt của trẻ ở
trường/ lớp.
– Trang bị đồ dùng dạy học và trang thiết bị cho lớp học.
– Bảo quản và sử dụng cơ sở vật chất một cách hiệu quả.
– Vận động phụ huynh hỗ trợ sách báo, đồ chơi, lịch…
* XÂY DỰNG CON NGƯỜI MỚI:
– Luôn có lập trường tư tưởng vững vàng.
– Luôn hoàn thành các trách nhiệm được giao.
– Tham gia nhiệt tình các phong trào.
– Tác phong luôn gọn gàng, nghiêm chỉnh, có tinh thần trách nhiệm.
– Có ý thức trong phê và tự phê.
– Tiếp thu các ý kiến đóng góp, ưrèn luyện để trở thành người giáo viên xứng đáng là :
“ Tấm gương sáng cho học sinh noi theo ”.
VIII/ ĐĂNG KÝ DANH HIỆU THI ĐUA:
• Danh hiệu cá nhân : Trần Thị Na- Chiến sĩ thi đua- giấy khen UBND Thị xã
• Danh hiệu lớp : Tập thể lớp tiên tiến

Bình Tân, ngày 01 tháng 9 năm 2020
Giáo viên phụ trách

Trần Thị Na